Chữ ký số là gì? 12 Công Ty được phép cấp CKS

Chữ ký số là gì? Chữ ký số dùng để làm gì?

chu ky so

Có rất nhiều khái niệm để trả lời cho câu hỏi: Chữ ký số là gì? VIETTELCA xin liệt kê một vài khái niệm tiêu biểu để anh/chị được hiểu rõ hơn về khái niệm chữ ký số:

Chữ ký số (electronic signature) là gì?

  • Theo Wikipedia:  Chữ ký điện tử  thông tin đi kèm theo dữ liệu (văn bản, hình ảnh, video…) nhằm mục đích xác định người chủ của dữ liệu đó. … Quá trình sử dụng chữ ký số bao gồm 2 quá trình: tạo chữ ký và kiểm tra chữ ký.
  • Theo Hải quan Việt Nam: Chứng thư số là cặp khóa đã được mã hóa dữ liệu gồm thông tin công ty và mã số thuế của DN, dùng để  thay cho chữ ký thông thường , được  trên các loại văn bản và tài liệu dùng để nộp thuế qua mạng, khai hải quan điện tử và thực hiện các giao dịch điện tử khác.
  • Theo BHXH Việt Nam: Chữ ký số có thể hiểu như con dấu điện tử của người kê khai BHXH điện tử. BHXH Việt Nam công nhận tính pháp lý của hình thức giao dịch điện tử sử dụng chữ ký số giữa người nộp BHXH và cơ quan BHXH
  • Theo cơ quan Thuế: Chữ ký số là một dạng chữ ký chỉ dùng được trong môi trường số, giao dịch điện tử với máy tính và mạng internet…

Chữ ký điện tử dùng để làm gì?

Chữ ký số còn được gọi là chứng thư số là một con dấu để xác nhận văn bản này là của của Doanh nghiệp sử dụng để ký vào những báo cáo, văn bản mà Doanh nghiệp giao dịch như:

Dịch vụ hành chính công điện tử dùng chữ ký điện tử:

Kê khai thuế qua mạng: tại trang https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Kê khai Hải quan điện tử: tại trang https://www.customs.gov.vn/

Các dịch vụ Bảo hiểm xã hội điện tử: tại trang https://gddt.baohiemxahoi.gov.vn/

Chính Phủ điện tử: tại trang http://chinhphu.vn/

Văn phòng điện tử: tại trang http://vpcp.chinhphu.vn/

Công bố sản phẩm qua mạng: tại trang https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/

Đấu thầu trực tuyến: tại trang  http://muasamcong.mpi.gov.vn/

Các dịch vụ khác phải dùng chữ ký số:

Email: Ký vào email trước khi gửi để xác định chính người gửi;

Chứng khoán: Giao dịch chứng khoán trực tuyến;

Ngân hàng: Giao dịch qua ngân hàng trực tuyến an toàn tuyệt đối;

Ký văn bản: Ký vào các hợp đồng, văn bản, hóa đơn… điện tử…

dịch vụ chữ ký số

Dịch vụ chữ ký số viettel – CA

Nội dung của một chứng thư số

Tên của thuê bao: Là tên của Doanh nghiệp sở hữu chứng thư số

Số hiệu của chứng thư số (số seri): 2e e5 65 … 4f 5d

Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số: Là thời hạn đăng ký với nhà cung cấp

Tên của tổ chức chứng thực chữ ký số (Ví du:Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel (VIETTEL-CA)

Chữ ký số của tổ chức chứng thực chữ ký số.

Các yêu cầu cơ bản của CKS

  • Chất lượng của thuật toán: một số thuật toán không đảm bảo an toàn;
  • Chất lượng của phần mềm/phần cứng thực hiện thuật toán;
  • Khóa bí mật phải được giữ an toàn;

Quá trình phân phối khóa công cộng phải đảm bảo mối liên hệ giữa khóa và thực thể sở hữu khóa là chính xác. Việc này thường được thực hiện bởi hạ tầng khóa công cộng (PKI) và mối liên hệ khóa {\displaystyle \leftrightarrow }{\displaystyle \leftrightarrow } người sở hữu được chứng thực bởi những người điều hành PKI. Đối với hệ thống PKI mở, nơi mà tất cả mọi người đều có thể yêu cầu sự chứng thực trên thì khả năng sai sót là rất thấp.

Những người sử dụng (và phần mềm) phải thực hiện các quá trình đúng thủ tục (giao thức).

Chỉ khi tất cả các điều kiện trên được thỏa mãn thì chữ ký số mới là bằng chứng xác định người chủ (hoặc người có thẩm quyền) của văn bản.

TẠI SAO PHẢI DÙNG CHỮ KÝ SỐ?

Từ ngày 01/7/2013, Luật số 21/2012/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế có hiệu lực: các doanh nghiệp phải kê khai nộp thuế qua mạng. Cụ thể như sau:

Khoản 4, Điều 1, Luật số 21/2012/QH 13 ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế thì nghĩa vụ của người nộp thuế có bổ sung như sau: “Nếu người nộp thuế là tổ chức kinh doanh tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin phải thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch với cơ quan quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Kê khai thuế qua mạng thực chất là việc gửi các Tờ khai thuế đã được kết xuất ra file *.pdf từ phần mềm HTKK lên website http://thuedientu.gdt.gov.vn/ của Tổng cục Thuế. Để có thể gửi file, doanh nghiệp cần xác nhận qua một chứng thư số.

Tài khoản đăng nhập thì được Tổng cục Thuế cấp miễn phí sau khi hoàn tất các bước đăng ký nhưng “Chữ ký số” thì phải mua của các tổ chức được phép cung cấp Chứng thư số (VNPT, FPT, VINA, Viettel…). Do đó, muốn thực hiện được việc kê khai thuế qua mạng, doanh nghiệp bắt buộc phải sử dụng chữ ký số.

Các quốc gia đã áp dụng Chữ Ký Số

  • Trung quốc – Luật chữ ký điện tử của Trung quốc – Mục tiêu hướng tới thống nhất việc thực hiện, khẳng định tính pháp lý và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên liên quan tới việc thực hiện chữ ký điện tử.
  • Brazil – Medida provisória 2.2002 (tiếng Bồ Đào Nha) – Luật Brazil thừa nhận tính pháp lý của văn bản số nếu được chứng nhận bởi ICP-Brasil (PKI chính thức của Brazil) hoặc một PKI khác nếu các bên đồng ý.
  • Áo – Luật chữ ký, 2000
  • Anh, Scotland và Wales – Luật thông tin điện tử, 2000
  • Đức – Luật chữ ký, 2001
  • Lithuania – Luật chữ ký điện tử, 2002
  • Nauy – Luật chữ ký điện tử, 2001 (tiếng Nauy).
  • Tây Ban Nha – Ley 59/2003, de 19 de diciembre, de firma electrónica (tiếng Tây Ban Nha).
  • Thụy Điển – Qualified Electronic Signatures Act (SFS 2000:832) (tiếng Thụy Điển).
  • Ấn Độ – Luật Công nghệ thông tin, 2000
  • New Zealand – Luật Giao dịch điện tử, 2003 điều 22-24
  • Hoa kỳ – Uniform Electronic Transactions Act (UETA), 2000
  • Thụy Sĩ – Luật liên bang về dịch vụ chứng thực liên quan tới chữ ký điện tử, 2003
  • Uruguay – Luật pháp Uruguay bao gồm cả chữ ký điện tử và chữ ký số,2003
  • Việt Nam – Luật Giao dịch điện tử – có hiệu lực từ ngày 1 tháng 3 năm 2006.

Danh sách các DN đã được cấp giấy phép chứng thực chữ ký số

1. Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel (VIETTEL-CA)

  • Giấy phép số: 498/GP-BTTTT
  • Ngày cấp: 28/9/2015
  • Thời hạn: 5 năm
Doanh nghiệp có thể tham khảo bảng giá chữ ký số Viettel tại đây chữ ký số viettel

2. Công ty cổ phần Công nghệ thẻ Nacencomm (CA2)

  • Giấy phép số: 425/GP-BTTTT
  • Ngày cấp: 27/8/2015
  • Thời hạn: 05 năm

3. Công ty cổ phần BKAV (BKAV-CA)

  • Giấy phép số: 57/GP-BTTTT
  • Ngày cấp: 17/3/2015
  • Thời hạn: 10 năm

4. Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT-CA)

  • Giấy phép số: 595/GP-BTTTT
  • Ngày cấp: 27/11/2017
  • Thời hạn: 05 năm

5. Công ty cổ phần Hệ thống Thông tin FPT (FPT-CA)

  • Giấy phép số: 527/GP-BTTTT
  • Ngày cấp: 12/10/2015
  • Thời hạn: 5 năm

6. Công ty Cổ phần Viễn thông New-Telecom (NEWTEL-CA)

  • Giấy phép số: 225/GP-BTTTT
  • Ngày cấp: 22/5/2017
  • Thời hạn: 5 năm

7. Công ty Cổ phần Chứng số an toàn (SAFE-CA)

  • Giấy phép số: 424/GP-BTTTT
  • Ngày cấp: 07/9/2017
  • Thời hạn: 5 năm

8. Công ty Cổ phần Chữ ký số ViNa (Smartsign)

  • Giấy phép số: 496/GP-BTTTT
  • Ngày cấp: 04/11/2016
  • Thời hạn: 5 năm

9. Công ty Cổ phần Công nghệ Tin học EFY Việt Nam (EFY-CA)

  • Giấy phép số: 153/GP-BTTTT
  • Ngày cấp: 05/4/2018
  • Thời hạn: 5 năm

10. Công ty Cổ phần Công nghệ SAVIS (TrustCA)

  • Giấy phép số: 10/GP-BTTTT
  • Ngày cấp: 08/01/2019
  • Thời hạn: 10 năm

11. Công ty Cổ phần MISA (MISA-CA)

  • Giấy phép số: 184/GP-BTTTT
  • Ngày cấp: 16/5/2019
  • Thời hạn: 10 năm

12. Công ty Cổ phần Tập đoàn Công nghệ CMC (CMC-CA)

  • Giấy phép số: 186/GP-BTTTT
  • Ngày cấp: 16/5/2019
  • Thời hạn: 10 năm

Nguồn: Trung tâm Chứng thực điện tử Quốc gia

Mong là những chia sẽ trên đây đem lại cho các anh chị nhiều thông tin hữu ích. Để tìm hiểu thông tin và các chương trình khuyến mãi tại Cường Đặng Viettel, Anh chị có thể bấm vào các đường link bên dưới.

Bài viết liên quan: Cường Đặng Viettel

Bảng giá Chữ Ký Số Viettel – 5 Khuyến mãi 2020 chữ ký số viettel

Cách sử dụng chữ ký số chu ky so

KHÁCH HÀNG TIÊU BIỂU

Một số khách hàng đã tin tưởng sử dụng dịch vụ tại www.Cuongdangviettel.com